Hotel ( hay khách sạn) là một loại hình kinh doanh lưu trú nổi tiếng trên thế giới. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được khái niệm hotel là gì ? Những loại hình hotel phổ biến hiện nay. Cùng Thông Tin BSDtìm hiểu qua bài viết sau.
Nội dung bài viết
Hotel là gì ?
***Xem thêm: Các loại hình dịch vụ lưu trú hiện nay
Hotel hay còn gọi khách sạn là một dự án kiến trúc kiên cố, có nhiều tầng, nhiều phòng ngủ được trang bị các thiết bị, tiện nghi, đồ đạc chuyên dụng nhằm mục đích kinh doanh những dịch vụ tạm trú, phục vụ ăn uống và những dịch vụ bổ sung khác. Tùy theo nội dung và đối tượng sử dụng mà phân loại Hotel lưu trú, du lịch, nghỉ dưỡng, hội nghị, v.v… Theo mức độ tiện nghi phục vụ cho, khách sạn được phân hạng theo số lượng sao từ 1 đến 5 sao.
Hotel là cơ sở kinh doanh lưu trú phổ biến trên toàn cầu, đảm bảo chất lượng và tiện nghi cần thiết phục vụ cho kinh doanh lưu trú, đáp ứng một vài yêu cầu về nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác trong suốt thời gian khách lưu trú tại khách sạn, phù hợp với động cơ, mục đích chuyến đi.
Khách sạn được hiểu là một loại hình doanh nghiệp được ra đời, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích sinh lời.
Tiêu chuẩn đánh giá sao cho hotel (khách sạn)
Tại Việt Nam, khách sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao theo Tiêu chuẩn TCVN 4391: 2009: là khách sạn có cơ sở, trang thiết bị, chất lượng phục vụ cao, đáp ứng được nhu cầu rộng rãi của du khách về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn của từng hạng, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, được đánh giá thông qua những tiêu chí:
- Vị trí, kiến trúc
- Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ
- Dịch vụ và mức độ phục vụ
- Nhân viên phục vụ
- Vệ sinh
Theo đó, tùy theo từng cấp độ của từng mục tiêu mà thẩm định xếp hạng khách sạn.
Yêu cầu về vị trí, kiến trúc
Các chỉ tiêu | 1 sao (*) | 2 sao (**) | 3 sao (***) | 4 sao (****) | 5 sao (*****) |
1. Vị trí | – Giao thông thuận tiện- Môi trường, cảnh quan đảm bảo vệ sinh | – Giao thông thuận tiện- Môi trường, cảnh quan đảm bảo vệ sinh | – Giao thông thuận tiện- Môi trường cảnh quan sạch, đẹp | – Giao thông thuận tiện- Môi trường cảnh quan sạch, đẹp | – Giao thông thuận tiện- Môi trường cảnh quan sạch, đẹp |
2. Thiết kế kiến trúc | – Thiết kế kiến trúc đạt tiêu chuẩn, có thể sử dụng thiết kế mẫu | – Thiết kế kiến trúc đạt tiêu chuẩn, vật liệu xây dựng tốt | – Kiến trúc, xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng tốt, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý | – Kiến trúc, xây dựng kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng chất lượng cao, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý, đẹp | – Kiến trúc cá biệt, kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng cao cấp. Nội ngoại thất được thiết kế đẹp, trang nhã, toàn cảnh được thiết kế thống nhất |
3. Quy mô khách sạn (số lượng buồng) | – Có tối thiểu 10 buồng | – Có tối thiểu 20 buồng | – Có tối thiểu 50 buồng | – Có tối thiểu 80 buồng | – Có tối thiểu 100 buồng |
4. Không gian xanh | – Chậu cây xanh đặt ở những nơi công cộng | – Có sân trời, chậu cây xanh ở những nơi công cộng | – Có sân, vườn cây xanh (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) | – Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) | – Có sân và vườn rộng (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) |
5. Khu vực gửi xe | – Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn | – Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn | – Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn | – Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 30 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995) | Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 50 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995) |
6. Các loại phòng ăn, uống | – Phòng ăn- Bar thuộc phòng ăn | – Phòng ăn- Bar thuộc phòng ăn | – Các phòng ăn- Bar | – Các phòng ăn Âu, Á- Các phòng tiệc
– Phòng ăn đặc sản – Bar – Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc) |
– Các phòng ăn Âu, Á- Các phòng tiệc
– Các phòng ăn đặc sản – Các bar – Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc) |
7. Khu phục vụ hành chính | – Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc- Phòng nghiệp vụ chuyên môn
– Phòng trực (chung cho tất cả các buồng trong khách sạn) – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo + Phòng tắm, vệ sinh- Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn. Có hệ thống thông gió tốt |
– Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc- Phòng nghiệp vụ chuyên môn
– Phòng trực (chung cho tất cả các buồng trong khách sạn) – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo + Phòng tắm, vệ sinh- Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m sàn lát vật liệu chống trơn.Có hệ thống thông gió tốt |
– Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc- Phòng tiếp khách
– Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật – Phòng trực tầng – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ + Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ- Khu giặt là – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: +Tường phải ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn +Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội được tách riêng. Có hệ thống thông gió tốt |
– Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc- Phòng tiếp khách
– Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật – Phòng trực tầng – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ + Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ + Phòng ăn cho nhân viên phục vụ – Khu giặt là – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: + Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn + Khu vực chế biến thực ăn nóng, nguội, bếp bánh riêng biệt + Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng + Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn. Có hệ thống thông gió tốt |
– Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc- Phòng tiếp khách
– Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật – Phòng trực tầng – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ + Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ + Phòng ăn cho nhân viên phục vụ – Khu giặt là – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: +Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn + Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội riêng biệt + Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng + Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn. Có hệ thống thông gió tốt |
Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi
Các chỉ tiêu | 1 sao (*) | 2 sao (**) | 3 sao (***) | 4 sao (****) | 5 sao (*****) |
1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các dịch vụ khác) | – Chất lượng đảm bảo bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3)
Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng lượng khá |
– Chất lượng khá. Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3)Đối với buồng ngủ:
– Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng tốt |
– Đồng bộ, chất lượng tốt.Bài trí hài hoà (Tham khảo phụ lục 3)
Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng |
– Đồng bộ, chất lượng cao.Bài trí hài hoà, thuận tiện (Tham khảo Phụ lục 3)
Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng cao. |
– Đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao, trang trí nghệ thuật, hấp dẫn (khuyến khích mang tính dân tộc). (Tham khảo Phụ lục 3)Đối với buồng ngủ:
– Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, hiện đại chất lượng cao |
2. Yêu cầu về thảm | – Có thảm trải toàn bộ trong buồng ngủ | – Có thảm chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang. | – Có thảm trải chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang | ||
3. Thiết bị điều hòa thông thoáng trong các khu vực chung | – Đảm bảo thông thoáng ở các khu vực | – Đảm bảo thông thoáng ở các khu vực | – Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng | – Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng | – Có điều hoà nhiệt độ trung tâm ở các khu vực công cộng |
4. Hệ thống lọc nước | – Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp. | – Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp | |||
5. Thang máy | – Từ 4 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá | – Từ 4 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá | – Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá | – Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá- Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật | – Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá- Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật |
6. Trang thiết bị buồng ngủ | Xem Phụ lục số 1 | – Như 1 sao có thêm:
Đồ vải: + Tấm phủ chăn + Tấm phủ giường Đồ điện : + Chuông gọi cửa + Ti vi cho 90 % tổng số buồng, có ăng ten vệ tinh + Điều hoà nhiệt độ cho 90 % tổng số buồng + Tủ lạnh cho 90 % tổng số buồng Các loại khác : + Bàn chải đánh giày, bàn chải quần áo |
– Như 2 sao có thêm:
Đồ gỗ : + Bàn salon, 2 ghế + Bàn trang điểm, ghế Đồ điện: + Ti vi cho 100% tổng số buồng + Điều hoà nhiệt độ cho 100 % tổng số buồng + Tủ lạnh (mini bar) cho 100% tổng số buồng + Thiết bị báo cháy Các loại khác : + Tranh treo tường + Bộ đồ ăn hoa quả, dụng cụ mở bia, rượu + Mút đánh giày |
– Như 3 sao có thêm:
Đồ điện : + Bảng điều khiển cạnh giường (điều khiển các đồ điện) + Ti vi màu với mạch VIDEO cho 100% tổng số buồng, có trung tâm phát hình của khách sạn. + Radio cassette hoặc hệ thống nhạc trung tâm của khách sạn + Máy FAX cho những buồng đặc biệt |
+ Ổ khoá điện từ dùng thẻ |
7. Trang thiết bị phòng vệ sinh | – Xem Phụ lục số 2 | – Như 1 sao | – Như 2 sao có thêm:+ Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 50 % tổng số buồng
+ Điện thoại + Máy sấy tóc + Màn che bồn tắm + Mũ tắm + Nước gội đầu + Dao cạo râu + Bông ngoáy tai + Túi ny lông để bỏ giấy vệ sinh phụ nữ |
– Như 3 sao có thêm:+ Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 100 % tổng số buồng
+ Áo choàng sau khi tắm |
– Như 4 sao có thêm:+ Bồn tắm nằm (cho 100% số buồng)và phòng tắm kính (cho 30% tổng số buồng
+ Dầu xoa da + Cân kiểm tra sức khoẻ + Thiết bị vệ sinh cho phụ nữ (biđê) + Băng vệ sinh phụ nữ |
Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ
Các chỉ tiêu | 1 sao (*) | 2 sao (**) | 3 sao (***) | 4 sao (****) | 5 sao (*****) |
1. Phục vụ buồng | – Thay ga, gối giường ngủ 1 lần/ 2 ngày- Thay khăn mặt, khăn tắm 1 lần/1 ngày
– Vệ sinh phòng hàng ngày, niêm phong thiết bị vệ sinh và cốc – Nhân viên trực buồng 24/24h |
– Như 2 sao có thêm:
– Đặt phong bì, giấy viết thư, bản đồ thành phố |
– Đồng bộ, chất lượng tốt.Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3)
Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ |
– Như 3 sao có thêm:
– Thay khăn mặt, khăn tắm 2 lần/ 1 ngày – Đặt hoa tươi (hàng ngày) – Đặt quả tươi (hàng ngày) – Đặt báo, tạp chí (hàng ngày) |
– Như 4 sao có thêm:
– Vệ sinh phòng 2 lần/ 1 ngày |
2. Phục vụ ăn uống | – Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 22 giờ- Các loại dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng các món ăn hạn chế và các món ăn dễ chế biến; phục vụ một số loại nước giải khát thông dụng | – Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 22 giờ- Phục vụ ăn, uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
– Các dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng món ăn phong phú hơn và các loại món ăn chế biến đòi hỏi kỹ thuật cao hơn so với các khách sạn 1 sao; phục vụ một số loại nước giải khát |
– Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ- Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
– Các dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng phong phú, chế biến được các món ăn có kỹ thuật cao, đảm bảo chất lượng tốt; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế) |
– Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ- Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
– Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ – Các dịch vụ ăn uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi – Phục vụ ăn sáng tự chọn |
– Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát 24/24 giờ- Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
– Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ – Các dịch vụ ăn uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp, có đặc sản Việt Nam, quốc tế; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi – Phục vụ ăn sáng tự chọn |
3. Các dịch vụ bổ sung khác | -Đón tiếp(Reception) trực 24/24 giờ
– Nhận giữ tiền và đồ vật quý (tại lễ tân) – Đổi tiền ngoại tệ – Dịch vụ bưu điện gửi thư cho khách – Đánh thức khách – Chuyển hành lý cho khách từ xe lên buồng ngủ – Giặt là – Dịch vụ y tế, cấp cứu: có tủ thuốc với các loại thuốc cấp cứu thông dụng – Điện thoại công cộng – Điện thoại trong phòng: Gọi được liên tỉnh và Quốc tế thông qua điện tín viên |
– Như 1 sao có thêm:
– Nhận giữ tiền và đồ vật quý (có phòng an toàn) – Quầy lưu niệm, mỹ phẩm – Lấy vé máy bay, tàu xe |
– Như 2 sao có thêm:
– Cho thuê văn hoá phẩm, dụng cụ thể thao – Phòng họp – Phòng khiêu vũ – Dịch vụ xe taxi (có xe ô tô của khách sạn) – Các dịch vụ: Bán tem, gửi thư, fax, rửa ảnh, đánh máy, photocopy – Dịch vụ thông tin – Điện thoại trong buồng: Gọi được liên tỉnh, thành phố trực tiếp từ phòng – Bể bơi (vùng biển) – Xe đẩy cho người tàn tật |
– Như 3 sao có thêm:
– Cửa hàng lưu niệm, bách hoá, mỹ phẩm (thay quầy lưu niệm mỹ phẩm) – Phòng cắt tóc nam, nữ – Lấy vé xem nhạc, kịch – Giặt là lấy ngay trong ngày – Đánh giầy, sửa chữa giầy. – Chụp ảnh, quay Video – Phòng hội nghị có phiên dịch – Dàn nhạc – Dịch vụ dịch thuật – Câu lạc bộ giải trí – Phòng tập thể thao – Phòng xông hơi, xoa bóp – Phòng y tế nhỏ – Bể bơi – Sân tennis (vùng biển) |
– Như 4 sao có thêm:
– Phòng chiếu phim hoặc hoà nhạc – Phòng hội nghị với các thiết bị phục vụ hội nghị và thiết bị dịch thuật – Cho thuê ô tô (khách tự lái) – Thông tin: Bưu điện và quầy thông tin – May đo – Dịch vụ thẩm mỹ – Sân tennis – Dịch vụ cho người tàn tật (tiện nghi, phòng cho người tàn tật, người phục vụ) – Trông giữ trẻ |
Yêu cầu về nhân viên phục vụ
Các chỉ tiêu | 1 sao (*) | 2 sao (**) | 3 sao (***) | 4 sao (****) | 5 sao (*****) |
1. Chuyên môn, nghiệp vụ, hình thức | Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)– Trình độ văn hoá: Đại học
– Trình độ chuyên môn: + Đã qua khóa học quản trị kinh doanh khách sạn tối thiểu 3 tháng + Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng B), đủ khả năng giao tiếp – Hình thức bên ngoài: không có dị tật, có khả năng giao tiếp |
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)– Trình độ văn hoá: Đại học
– Trình độ chuyên môn: + Đã qua khóa học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 3 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng(bằng B), đủ khả năng giao tiếp – Hình thức bên ngoài: không có dị tật, có khả năng giao tiếp |
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)– Trình độ văn hoá: Đại học
– Trình độ chuyên môn: + Đã qua khóa học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 6 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 2 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng C), giao tiếp thông thạo – Hình thức bên ngoài: không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng |
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)– Trình độ văn hoá: Đại học
– Trình độ chuyên môn: + Đã qua khóa học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo – Hình thức bên ngoài: không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng |
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)– Trình độ văn hoá: Đại học
– Trình độ chuyên môn: + Đã qua khóa học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo – Hình thức bên ngoài: không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng |
Đối với nhân viên phục vụ : – Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 90%- Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong phạm vi giao dịch
– Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
Đối với nhân viên phục vụ: – Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 95%- Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong phạm vi giao dịch
– Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
Đối với nhân viên phục vụ: -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100%- Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
– Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
Đối với nhân viên phục vụ: -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100%Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten): biết 1 ngoại ngữ thông thạo và 1 ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
Đối với nhân viên phục vụ: -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100%- Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten): biết 2 ngoại ngữ ở mức thông thạo – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
|
2. Chất lượng và thái độ phục vụ | – Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt | – Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt | – Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt | – Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ rất tốt, tận tình, chu đáo luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách | – Chất lượng phục vụ hoàn hảo, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo, luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách. |
Trích nguồn: https://vi.wikipedia.org/
Các loại hình khách sạn hiện nay
Có nhiều rất nhiều loại hình khách sạn, hiện nay thường đánh giá theo tiêu chuẩn xếp hạng sao. Ngoài còn có thể phân loại dựa theo mục đích và chức năng của từng nơi.
Khách sạn thương mại (Commercial hotel)
Đây là loại hình khách sạn phổ biến trên toàn cầu dành cho đối tượng chủ yếu là thương nhân đi công tác hay người du lịch trong thời gian ngắn.
Khách sạn nghỉ dưỡng (Resort hotel)
Loại hình khách sạn này thường được xây dựng sát các khu vực: núi rừng, biển hồ… Khách đến với khách sạn nghỉ dưỡng chủ yếu là các đội ngũ khách với mục đích nghỉ ngơi, thư giãn.
Khách sạn sân bay (Airport hotel)
Các khách sạn sân bay thường nằm gần các sân bay quốc tế chủ yếu dành cho đối tượng phi công, tiếp viên phi hành đoàn hoặc các khách chờ quá cảnh chuyến bay với thời gian tạm trú ngắn.
Khách sạn sòng bạc (Casino hotel)
Các khách sạn sòng bạc thường được thiết kế xây dựng rất quy mô, trang thiết bị nội thất cao cấp và có đầy đủ những loại hình dịch vụ sòng bạc nhằm hướng đến đối tượng khách có nhu cầu vui chơi giải trí, chơi bài… Khách tạm trú ở các sòng bạc có thời gian tương đối ngắn.
Khách sạn bình dân (Hostel)
Là những khách sạn có quy mô nhỏ với những trang bị căn bản thường dành cho khách hàng là khách du lịch phượt hoặc người cần tạm trú qua đêm. Chúng thường nằm tại những vị trí nhà ga, bến xe, chợ…
Nhà nghỉ ven đường (Motel)
Đây là loại hình dịch vụ cung cấp chỗ ngủ nghỉ qua đêm tại ven đường dành cho đối tượng khách đi xe ô tô, mô tô… giới hạn chân trú qua đêm. Loại hình này xuất hiện ở nước ta trong vài năm trở lại đây.
Khách sạn nổi (Floating hotel)
Với các tàu bè có kiến trúc không thua gì một khách sạn trên lục địa và ngoài dịch vụ phòng ở, ăn uống thì còn có các dịch vụ vui chơi giải trí, làm đẹp. Những khách sạn nổi thường không nhất định 1 nơi mà chúng vận động từ vùng này sang vùng khác hoặc di chuyển giữa những nước. Ở Việt Nam, chúng ta có thể thấy các khách sạn dạng này ở khu vực Vịnh Hạ Long hay những thành phố biển với quy mô nhỏ hơn.
Khách sạn căn hộ (Condotel/ Residences/ Serviced Apartment)
Các căn hộ với đầy đủ các phòng chức năng năng: nhà bếp, nhà tắm, phòng khách… nhưng được cho thuê và kinh doanh như hình thức khách sạn. Đối tượng khách ưa chuộng loại hình này là những nhóm bạn bè, gia đình hoặc các khách có thời gian tạm trú dài hạn.
Khách sạn “buồng kén” (Pod hotel)
Loại hình khách sạn này tương đối phổ biến ở các nước châu Á như Nhật Bản, Hồng Kông… là dạng kết hợp giữa homestay và hostel, với nhiều phòng ngủ nhỏ trong một diện tích nhất định. Những du khách tạm trú ngắn hạn, thường ra ngoài ban ngày nhưng vẫn muốn có sự riêng tư.
***Có thể bạn quan tâm:
Condotel là gì? Tính pháp lý căn hộ Du lịch Condotel
Căn hộ Apartment là gì? Tiện ích của Căn hộ Apartment Hotel là gì?
Căn hộ studio là gì ? Có nên mua căn hộ studio không?